Top Ad unit 728 × 90

Ngữ pháp bài 13 tiếng nhật minano

HỌC TIẾNG NHẬT >> TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT
NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1:   もの         + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + + + + <(ka)> Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.

Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か
<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka>
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
わたし は パン が ほしい です
<watashi wa PAN ga hoshii desu>
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

Tiếng nhật sơ cấp 1
* Ngữ pháp 2:
なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
<Nani> + <ga(wo, e)> + V<tai> + <desu> + <(ka)>
Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい<tai>, cách đổi như sau:

bỏ ます<masu> thêm たい<tai>
たべます<tabe masu> --------------> たべ<tabe> ---------------> たべたい<tabe tai> : muốn ăn
ねます<ne masu> --------------> ね<ne> ---------------> ねたい<ne tai> : muốn ngủ

Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か
<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka>
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、 わたし は いなか へ かえり たい です
<ashita, watashi wa inaka e kaeri tai desu>
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

A さん は なに を たべ たい です か
<A san wa nani wo tabe tai desu ka>
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
わたし は てんぷら を たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)

Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい<hoshii> thì câu trả lời phải là ほしい<hoshii>. Còn câu hỏi là たい<tai> thì câu trả lời cũng phải là たい<tai>

* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい<hoshii> và Vたい<tai> (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
- Vì đây là tính từ い<i> nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ い<i> thêm くない<kunai>
ほしい<hoshii> ---------> ほし<hoshi> ------------------> ほしくない<hoshi kunai> (không muốn)
Vたい<tai> ---------> Vた<ta> ------------------> Vたくない<takunai> (không muốn làm)

Ví dụ:
わたし は ともだち が ほし くない です
<watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu>
(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
わたし は パン が たべ たくない です
<watashi wa PAN ga tabe takunai desu>
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)

* Ngữ pháp 3:
Noun (nơi chốn) + へ<e> +Noun (V không ます<masu> + に<ni> + いきます<iki masu> / きます<ki masu> / かえります<kaeri masu>
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

Ví dụ:
* Động từ
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
<watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu>
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

* Danh từ
あした、 わたし  は  きょうと の  おまつり に いき  ます
<ashita, watashi wa kyouto no omatsuri ni  iki  masu>
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Các khóa học tiếng nhật
-----------------------------------------------------------
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
Email: nhatngusofl@gmail.com
Website: http://duhocnhatban24h.vn/

Ngữ pháp bài 13 tiếng nhật minano Reviewed by Unknown on 01:24 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

All Rights Reserved by Trung Tâm Nhật Ngữ SOFL © 2014 - 2015
Thiết kế bởi Lê Văn Tuyên

Hộp thư đóng góp ý kiến

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.